Để thành lập một Công ty Cổ Phần tại Việt Nam, các bạn cần hiểu biết về luật định và các phần cần được làm để thành lập được thành công doanh nghiệp. Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn những thông tin cơ bản nhất về các quy trình và các bước đã được đề ra trong Luật Doanh Nghiệp Việt Nam về đăng ký thành lập Công ty Cổ Phần (CPC).
Mục lục nội dung
- I. Giới thiệu chung về Luật Doanh Nghiệp
- II. Các loại Công ty Cổ Phần
- III. Quy trình đăng ký thành lập Công ty Cổ Phần
- IV. Quy định về tài sản của Công ty Cổ phần
- V. Quy định về Quản lý và Quỹ của Công ty Cổ phần
- VI. Quy định về Sức mạnh và Điều khoản của Công ty Cổ phần
I. Giới thiệu chung về Luật Doanh Nghiệp Việt Nam
Luật Doanh Nghiệp Việt Nam (VietnameseBusiness Law) là luật doanh nghiệp của Việt Nam, được công bố ngày 10 tháng 6 năm 2014, được phê duyệt trong Quốc hội Vụ 10-2013-QH13. Luật này lập ra các quy trình và quy định quốc gia về đăng ký thành lập, hoạt động, tài chính, quốc tế, thay đổi, nhận thức và đối phó với các đối tượng kinh doanh tự do của Việt Nam.
II. Các loại Công ty Cổ Phần
Luật Doanh Nghiệp Việt Nam đề cập các loại công ty cổ phần mà bạn có thể thành lập trên thị trường Việt Nam. Những loại này bao gồm các loại công ty cổ phần sau:
- Công ty cổ phần (CPC): công ty cổ phần là một công ty với tài sản ứng phó và người có hợp quyền tư vấn.
- Công ty cổ phần khởi nghiệp (SRC): công ty cổ phần khởi nghiệp là một công ty cổ phần đã được thành lập bằng cách chia tài sản ban đầu thành cổ phần.
- Công ty cổ phần độc lập (IFC): công ty cổ phần độc lập là một công ty cổ phần có nguồn tài sản độc lập và tổ chức theo một hệ thống ngân hàng.
- Công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn (LPC): là một công ty cổ phần với tài sản hoạt động trách nhiệm hữu hạn.
- Công ty cổ phần liên doanh quốc tế (IFJ): là một công ty cổ phần trách nhiệm hữu hạn được thành lập từ các đối tác của Việt Nam và các nước khác.
III. Quy trình đăng ký thành lập Công ty Cổ Phần
Khi thành lập công ty cổ phần, luật doanh nghiệp Việt Nam đề cập đến các bước sau:
- Đại diện pháp nhân của bạn cần phải đặt bàn giao hợp đồng trong Công ty Cổ Phần.
- Thông báo thông tin để đăng ký tên doanh nghiệp và lưu trữ lịch sử thông tin để đảm bảo tính minh bạch và rõ ràng.
- Cung cấp thông tin cụ thể để thực hiện đăng ký với các bộ phận cần thiết.
- Đọc, suy nghĩ và thực hiện các yêu cầu để thành lập công ty.
- Tạo bộ hồ sơ để hoàn thành đăng ký công ty cổ phần.
- Đến cơ quan có thẩm quyền và hoàn thành tất cả các thủ tục cần thiết và trả phí.
- Kiểm tra và thông báo kết quả đăng ký.
IV. Quy định về tài sản của Công ty Cổ phần
Trong bộ luật Doanh Nghiệp Việt Nam, một trong các quy định của công ty cổ phần là công ty cổ phần phải có một tài sản ứng phó để đảm bảo sức mạnh của công ty. Tài sản ứng phó là tài sản mà được eo hợp đồng nhờ để đảm bảo sự độc lập của công ty. Tài sản ứng phó cần phải được xác định bởi Công ty và phải đảm bảo rằng mọi giao dịch đều được bảo vệ.
V. Quy định về Quản lý và Quỹ của Công ty Cổ phần
Bộ luật Doanh Nghiệp Việt Nam bao gồm quy định về quản lý và quỹ của công ty. Luật doanh nghiệp đặc biệt quy định rằng công ty cổ phần phải có các chủ đề cụ thể sau đây:
- Tạo ra việc quản lý của công ty bởi một số quản trị viên.
- Sử dụng hợp đồng quản lý để xác định quyền hạn và nghĩa vụ của quản trị viên.
- Xác định các vấn đề liên quan đến quỹ của công ty, cũng như các biện pháp để ngăn chặn và xử lý những khoản nợ trái phép.
- Tạo ra quy trình thanh toán, hoặc việc sử dụng tiền mặt của công ty.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét